Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước
Tuy nhiên, nguyên nhân của sóng thường là do gió, trong khi sóng thần là do chuyển động lên của các khối nước khổng lồ. Ngoài ra, sóng bình thường chỉ khoảng 150 mét, trong khi sóng thần có thể dài hàng trăm km. Sóng thần có thể do động đất, núi lửa phun, lở đất hoặc
1.MANDATORY nghĩa là gì? MANDATORY là một tính từ trong tiếng Anh. Đây có vẻ là một từ vựng khá mới và lạ lẫm với nhiều người. Được đánh giá là một từ vựng khá khó tương đương với cấp độ C1. Bạn hoàn toàn có thể áp dụng nó vào trong các bài viết, bài nói của
Sóng là một hình tượng ẩn dụ, đó là sự hoá thân của cái tôi trữ tình của nữ sĩ, lúc thì hoà nhập, lúc sự phân thân của "em" - người con gái đang yêu một cách say đắm. Sóng đã khơi gợi một hồn thơ phong phú, hồn nhiên, sôi nổi. Thông qua hình tượng sóng, Xuân Quỳnh đã có một cách nói rất hay để diễn tả tâm trạng của người con gái.
Ở độ cao khủng khiếp này, siêu sóng thần trên vịnh Lituya hoàn toàn có thể "nuốt trọn" tòa nhà Empire State cao 443 mét của Mỹ. Siêu sóng thần khổng lồ cao hơn 520m tiếp tục di chuyển xuống toàn bộ hai bên của vịnh Lituya, qua La Chaussee Spit và vào vịnh Alaska. Sức mạnh không
Branches là gì, (từ Điển anh nghĩa của từ branches trong tiếng việt admin - 23/06/2021 445 Nâng cao vốn trường đoản cú vựng của doanh nghiệp với English Vocabulary in Use từ hit.edu.vn.
9FTp. Trong thế giới tự nhiên có rất nhiều những thiên tai và những thiên tai ấy đều có tên tiếng Anh của nó. Bài viết này sẽ nói cho các bạn thêm từ mới “ sóng thần” trong tiếng Anh là gì và hơn thế chúng mình còn chỉ cho bạn những điểm cần chú ý trong phát âm để bạn có thể luyện tập. Bài viết này gồm có 4 phầnPhần 1 Tìm hiểu về sóng thần là gì? do đâu mà cóPhần 2 Trong tiếng Anh “ sóng thần” là gì?Phần 3 Các thiên tai khác trong tự nhiênVà phần cuối là Ví dụ về “ sóng thần” trong tiếng AnhHãy kéo xuống bên dưới để theo dõi bài viết này của nhé!hình ảnh sóng thần1. Tìm hiểu về “sóng thần” là gì? Tại sao lại có sóng thần?Sóng thần là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại dương bị chuyển dịch chớp nhoáng trên một quy mô lớn. Động đất cùng những dịch chuyển địa chất lớn bên trên hoặc bên dưới mặt nước, núi lửa phun và va chạm thiên thạch đều có khả năng gây ra sóng thần. Cơn sóng thần có thể cao tới vài chục mét hoặc có thể bằng 1 tòa nhà 20 tầng. Vì vậy hậu quả tai hại của sóng thần có thể ở mức cực lớn, giết chết bằng nhấn chìm mọi thứ trong nước đến hàng trăm ngàn người trong vài giờCơn sóng thần khởi phát từ dưới đáy biển sâu; khi còn ngoài xa khơi, sóng có chiều cao khá nhỏ nhưng chiều dài của cơn sóng lên đến hàng trăm kilômét. Vì vậy khi ở xa bờ chúng ta khó nhận diện ra nó, mà chỉ cảm nhận là một cơn sóng cồn trải dài, chỉ khi nó lại gần mới có thể nhìn rõ độ lớn của cơn sóng nhưng khi đó đã không kịp để chạy thoát khỏi đang xem Sóng thần tiếng anh là gì Hình ảnh minh họa về cơn sóng thần đang ập đến 2. Trong tiếng Anh “ sóng thần” có nghĩa là gì?Tiếng Việt Sóng thầnTiếng Anh TsunamiThuật ngữ “tsunami” sóng thần bắt nguồn từ tiếng Nhật, nó có nghĩa "bến" 津 tsu, âm Hán Việt "tân" và "sóng" 波 nami, "ba". Thuật ngữ này do các ngư dân đặt ra dù lúc đó họ không biết nguyên do là sóng xuất phát ở ngoài xa khơi. Ở Tây phương “sóng thần” trước kia từng được coi là sóng thuỷ triều tidal wave vì khi tiến vào bờ, sóng tác động như một đợt thuỷ triều mạnh dâng lên, khác hẳn loại sóng thường gặp ngoài biển tạo bởi gió. Tuy nhiên, vì không đúng với thực tế cho nên nó đã không còn dùng nữa.Hình ảnh minh họa về cơn sóng thầnTsunami được phát âm theo chuẩn IPA là UK / US / phiên âm quốc tế trên ta có thể thấy với Anh Anh và Anh Mỹ, họ đều đọc giống nhau và không có gì khác biệt về âm. Tsunami là từ có trọng âm thứ 2 nên khi đọc các bạn phải nhấn vào âm thứ 2 đọc xuống giọng ở âm cuối. Đối với âm /uː/ vì là âm u dài nên các bạn nên đọc ngân dài 1 chút chú ý chỉ 1 chút để có sự khác biệt với âm u ngắn nhé3. Các thiên tai khác trong tiếng Anhearthquake/ˈɜːθkweɪk/ động đấtVí dụ In 2011 an earthquake destroyed much of Iwate, năm 2011,Năm 2011, một trận động đất đã phá hủy phần lớn Iwate, Nhật hạn hánVí dụ Last year severe drought ruined the ngoái hạn hán nghiêm trọng đã tàn phá mùa /flʌd/ lũ lụtVí dụ The river is in flood ,water has flowed over its banks lại ngập lụt, nước đã tràn qua /ˈlændslaɪd/ sạt lở đấtVí dụ A landslide is defined as the movement of a block of rock, debris or soil down a thêm Chiến Đấu Cơ 40 Tuổi Của Không Quân Hoàng Gia Anh “Tạm Biệt” Bầu TrờiSạt lở đất được định nghĩa là sự di chuyển của một khối đá, mảnh vụn hoặc đất xuống một độ /'waild,fai / cháy rừng = Forest fire / ˌfaɪr/Ví dụMajor wildfires have destroyed thousands of acres in AustraliaCác trận cháy rừng lớn đã phá hủy hàng nghìn mẫu Anh ở núi lửa phun tràoVí dụ Around the year 500, the eruption of a nearby volcano buried Ceren's khoảng năm 500, vụ phun trào của một ngọn núi lửa gần đó đã chôn vùi các tòa nhà của /tɔːˈneɪdəʊ/ lốc xoáyVí dụ We are still far more likely to die in other disasters such as tornadoes, hurricanes, and tôi vẫn có nhiều khả năng chết trong các thảm họa khác như lốc xoáy, bão và động đất. hurricane /ˈhʌrɪkən/ bão lớn kèm theo mưa to, gió mạnhVí dụ The state of California was hit by a hurricane that did serious damageBang California hứng chịu một cơn bão gây thiệt hại nghiêm trọngavalanche /ˈævəlɑːnʃ/ tuyết lởBlizzard / n Bão / n lở đấtFormidable storm cơn bão khủng khiếpRip through v đổ bộ4. Ví dụ về sóng thần trong tiếng tsunami is a series of waves in a water body caused by the displacement of a large volume of water, generally in an ocean or a large thần là một loạt các đợt sóng trong một vùng nước gây ra bởi sự dịch chuyển của một khối lượng lớn nước, nói chung là trong một đại dương hoặc một hồ lớn. Tsunami is an extremely large wave caused by a violent movement of the earth under the thần là một cơn sóng cực lớn gây ra bởi sự chuyển động dữ dội của trái đất dưới biểnBài viết của chúng mình đến đây là hết! Chúc các bạn có 1 buổi học vui vẻ, đầy hiệu quả và đừng quên theo dõi những bài viết sắp tới của nhé Thai trứng bán phần là gìGiá vàng ngày 29 tháng 2Logic học tiếng anh là gìViết bài trên wordpress
Vào thập niên 1960, một ngọn sóng thần khổng lồ đập vào Anchorage, the 1960s, a huge tidal wave hit Anchorage, vùng đấtthấp đã bị nhấn chìm bởi sóng thần rất low-lying land areas were engulfed by huge tidal ràng là đang có một trận lụt hay sóng thần tàn phá ngôi a flood or tidal wave was devastating the đối không bao giờ đi xuống bãi biển để xem sóng Ito dànhriêng cho các giải thưởng cho các nạn nhân sóng Nefilim biết được trận sóng thần sắp xảy ra sẽ được châm ngòi bởi việc Hành tinh thứ Mười hai đang đến gần nên đã âm mưu để Loài người bị hủy Nefilim, aware of the impending tidal wave that will be triggered by the nearing Twelfth Planet, vow to let Mankind từ phía trên và cuốn đến nơi xa… Sóng Thần!”.Come from the beyond and wash away to the distant place… Tidal Wave!”.Được rồi,lần cuối Mardon tấn công hắn… tạo ra sóng thần hủy diệt mọi thứ ở Central right, so the last time Mardon attacked, he, um, generated a tidal wave that destroyed all of Central City. và Tonga đã bị hủy bỏ nhưng nguy cơ từ biển vẫn còn sau trận động đất mạnh 7,6 độ TSUNAMI alert for New Zealand and Tonga was cancelled today but a risk of dangerous seas remained after a strong undersea earthquake,Rất nhiều người đã sơtán hoặc lên vùng đồi núi vì sợ sóng thần", Husni Husni, đại diện Hội Chữ thập đỏ lot of people are displaced,and many have migrated to the hilly and mountainous areas because of fear of a tsunami,” Red Cross representative Husni Husni Ấn Độ,nơi có hơn người thiệt mạng vì sóng thần, những người sống sót cũng tổ chức các lễ tưởng niệm nạn India, where more than 10,000 people died in the tsunami, survivors also were to hold memorial tôi đang di tản đến Tijue vì sợ sóng thần”, một người dân tên Nilawati cho are now evacuating to Tijue because we are afraid of a tsunami," said Nilawati, one of those heading tâm này nói sóng thần có thể đánh vào một số khu vực của Indonesia, cũng như Philippines, Nhật Bản, Đài loan và các đảo ở Thái Bình centre said tsunami waves could hit parts of Indonesia, as well the Philippines, Japan, Taiwan and islands in the South động đất M= 8,6ngày 2/ 3/ 1933 gây nên sóng thần cao 29m ở vùng bờ biển Sanriku và làm thiệt mạng hơn 3000 M earthquake of March 2,1933 produced tsunami waves as high as 29 m on the Sanriku coast and caused more than 3000 cao sóng thần đã lên tới 35 feet tại Atami, tràn ngập thị trấn và chết chìm ba trăm tsunami wave height reached 35 feet at Atami, swamping the town and drowning three hundred cũng bị sóng thần đánh vào các hòn đảo do hậu quả của trận động đất. tấn công bờ biển New Caledonia và cao tới 1 m ở Fiji. possible along the coast of New Caledonia and up to 1 metre in nằm trong thành phố Miyako,đã liên tục bị sóng thần hoành hành, trong đó có trận đại hồng thủy năm part of the city of Miyako,has been battered repeatedly by tsunamis, including a huge one in 2004, khách sạn đã bị sóng thần phá hủy hoàn toàn và mở cửa sau khi phục hồi năm 2004, the hotel was completely destroyed by the tsunami and opened after restoration in đất và sóng thần đã giết chết khoảng người và tan chảy tại 3 lò phản ứng hạt nhân ở Fukushima, Nhật quake and resulting tsunami waves killed an estimated 18,000 people and triggered the meltdowns of three nuclear reactors in Fukushima, thiệt mạng là những người bị kẹt trong các tòa nhà đổ sập hoặcThe 832 fatalities included people crushed in collapsing buildings andMột phút mặc niệm sẽ được cử hành tại Aceh và trên toànkhu vực để đánh dấu ngay thời điểm mà con sóng thần đầu tiên ập vào moment of silence will be held in Aceh andthroughout the region to mark the exact time the tsunami's first waves dự báo cho một sốkhu vực ven biển của Ecuador vẫn gọi cho khả năng sóng forecast for some coastalNhững toà nhà của ngôi đền đã bị pháhuỷ nhiều lần do bão lớn và sóng thần vào thế kỉ 14 và temple buildingswere destroyed multiple times by typhoons and a tidal wave in the 14th and 15th khi đó, đội cứu hộ vẫn chưa tiếp cận được khuvực Donggala nơi có dân số người và cũng bị sóng thần tấn công trực teams were yet to reach the region of Donggala,which has a population of 300,000 and was directly hit by the đảo Geme và Tabukan Tengah Indonesia cũng như Davao Philippinescó thể trải qua sóng thần trong vòng một islands of Geme and Tabukan TengahIndonesia as well as DavaoPhilippinesCô cũng đã thực hiện nhiều chuyến đi đến Thái Lan,nơi cô đã tưởng niệm các nạn nhân sóng thần và Canada, nước nhà của also made numerous trips to Thailand,where she commemorated the anniversary of the tsunami and Canada, her home nation.
Những trận SÓNG THẦN KHỦNG KHIẾP NHẤT lịch sử nhân loạiNhững trận SÓNG THẦN KHỦNG KHIẾP NHẤT lịch sử nhân loại“Sóng Thần” trong Tiếng Anh là gì Định Nghĩa, Ví Dụ Anh ViệtTrong thế giới tự nhiên có rất nhiều những thiên tai và những thiên tai ấy đều có tên tiếng Anh của nó. Bài viết này sẽ nói cho các bạn thêm từ mới “ sóng thần” trong tiếng Anh là gì và hơn thế chúng mình còn chỉ cho bạn những điểm cần chú ý trong phát âm để bạn có thể luyện tập. Bài viết này gồm có 4 phầnPhần 1 Tìm hiểu về sóng thần là gì? do đâu mà cóPhần 2 Trong tiếng Anh “ sóng thần” là gì?Phần 3 Các thiên tai khác trong tự nhiênVà phần cuối là Ví dụ về “ sóng thần” trong tiếng AnhHãy kéo xuống bên dưới để theo dõi bài viết này của nhé!hình ảnh sóng thần1. Tìm hiểu về “sóng thần” là gì? Tại sao lại có sóng thần?Sóng thần là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại dương bị chuyển dịch chớp nhoáng trên một quy mô lớn. Động đất cùng những dịch chuyển địa chất lớn bên trên hoặc bên dưới mặt nước, núi lửa phun và va chạm thiên thạch đều có khả năng gây ra sóng thần. Cơn sóng thần có thể cao tới vài chục mét hoặc có thể bằng 1 tòa nhà 20 tầng. Vì vậy hậu quả tai hại của sóng thần có thể ở mức cực lớn, giết chết bằng nhấn chìm mọi thứ trong nước đến hàng trăm ngàn người trong vài giờCơn sóng thần khởi phát từ dưới đáy biển sâu; khi còn ngoài xa khơi, sóng có chiều cao khá nhỏ nhưng chiều dài của cơn sóng lên đến hàng trăm kilômét. Vì vậy khi ở xa bờ chúng ta khó nhận diện ra nó, mà chỉ cảm nhận là một cơn sóng cồn trải dài, chỉ khi nó lại gần mới có thể nhìn rõ độ lớn của cơn sóng nhưng khi đó đã không kịp để chạy thoát khỏi nó. Hình ảnh minh họa về cơn sóng thần đang ập đến2. Trong tiếng Anh “ sóng thần” có nghĩa là gì?Tiếng Việt Sóng thầnTiếng Anh TsunamiThuật ngữ “tsunami” sóng thần bắt nguồn từ tiếng Nhật, nó có nghĩa “bến” 津 tsu, âm Hán Việt “tân” và “sóng” 波 nami, “ba”. Thuật ngữ này do các ngư dân đặt ra dù lúc đó họ không biết nguyên do là sóng xuất phát ở ngoài xa Tây phương “sóng thần” trước kia từng được coi là sóng thuỷ triều tidal wave vì khi tiến vào bờ, sóng tác động như một đợt thuỷ triều mạnh dâng lên, khác hẳn loại sóng thường gặp ngoài biển tạo bởi gió. Tuy nhiên, vì không đúng với thực tế cho nên nó đã không còn dùng nữa.Hình ảnh minh họa về cơn sóng thầnTsunami được phát âm theo chuẩn IPA làUK / US / phiên âm quốc tế trên ta có thể thấy với Anh Anh và Anh Mỹ, họ đều đọc giống nhau và không có gì khác biệt về âm. Tsunami là từ có trọng âm thứ 2 nên khi đọc các bạn phải nhấn vào âm thứ 2 đọc xuống giọng ở âm cuối. Đối với âm /uː/ vì là âm u dài nên các bạn nên đọc ngân dài 1 chút chú ý chỉ 1 chút để có sự khác biệt với âm u ngắn nhé3. Các thiên tai khác trong tiếng Anhearthquake/ˈɜːθkweɪk/ động đấtVí dụIn 2011 an earthquake destroyed much of Iwate, năm 2011,Năm 2011, một trận động đất đã phá hủy phần lớn Iwate, Nhật hạn hánVí dụLast year severe drought ruined the ngoái hạn hán nghiêm trọng đã tàn phá mùa /flʌd/ lũ lụtVí dụThe river is in flood ,water has flowed over its banks lại ngập lụt, nước đã tràn qua /ˈlændslaɪd/ sạt lở đấtVí dụA landslide is defined as the movement of a block of rock, debris or soil down a lở đất được định nghĩa là sự di chuyển của một khối đá, mảnh vụn hoặc đất xuống một độ /’waild,fai / cháy rừng = Forest fire / ˌfaɪr/Ví dụMajor wildfires have destroyed thousands of acres in AustraliaCác trận cháy rừng lớn đã phá hủy hàng nghìn mẫu Anh ở núi lửa phun tràoVí dụAround the year 500, the eruption of a nearby volcano buried Ceren’s khoảng năm 500, vụ phun trào của một ngọn núi lửa gần đó đã chôn vùi các tòa nhà của /tɔːˈneɪdəʊ/ lốc xoáyVí dụWe are still far more likely to die in other disasters such as tornadoes, hurricanes, and tôi vẫn có nhiều khả năng chết trong các thảm họa khác như lốc xoáy, bão và động /ˈhʌrɪkən/ bão lớn kèm theo mưa to, gió mạnhVí dụThe state of California was hit by a hurricane that did serious damageBang California hứng chịu một cơn bão gây thiệt hại nghiêm trọngavalanche /ˈævəlɑːnʃ/ tuyết lởBlizzard / n Bão / n lở đấtFormidable storm cơn bão khủng khiếpRip through v đổ bộ4. Ví dụ về sóng thần trong tiếng tsunami is a series of waves in a water body caused by the displacement of a large volume of water, generally in an ocean or a large thần là một loạt các đợt sóng trong một vùng nước gây ra bởi sự dịch chuyển của một khối lượng lớn nước, nói chung là trong một đại dương hoặc một hồ is an extremely large wave caused by a violent movement of the earth under the thần là một cơn sóng cực lớn gây ra bởi sự chuyển động dữ dội của trái đất dưới biểnBài viết của chúng mình đến đây là hết! Chúc các bạn có 1 buổi học vui vẻ, đầy hiệu quả và đừng quên theo dõi những bài viết sắp tới của nhé
The second example is a tsunami that happened in liệu những tuyến đường có thểExpect roads to be totally wiped out by a người chết trong trận sóng thần ở Ấn Độ Dương năm 2004 là do họ đi ngắm bờ biển khi nước rút xuống people died in the 2004 Indian Ocean tsunami because they went to see the coast when the water receded 500 năm qua, 75 trận sóng thần đã giết chết người theo Cơ sở dữ liệu sóng thần toàn cầu của the past 500 years, 75 tsunamis have killed 4,484 people according to NOAA's Global Tsunami Database. virus Ebola hủy diệt nó để lại một vết sẹo không mờ trong lịch sử nước was the beginning of our medical tsunami- the devastating Ebola virus that left an indelible scar in our country's khi đó,Indonesia vừa phải trải qua hai trận sóng thần lớn trong năm Indonesia has been struck by two serious tsunamis this year. và các khu vực lân cận, khiến người chết hoặc mất tích. leaving 7,350 people dead or tư, đợt sóng đầu tiên của trận sóng thần không phải đợt sóng nguy hiểm the first wave of a tsunami is not the most hủy hoại bởi trận sóng thần vào năm 2004, hòn đảo đã được xây dựng lại và phát triển đến một mức độ lớn hơn by the tsunami in 2004, the island has been rebuilt and developed to an even greater extent than before. người dân sống trong đoàn kết và hòa bình cho đến ngày nay," ông the tsunami, no-one fights against each other; people live in harmony and peace till this day," he said. viết bởi tổng giám mục của Canterbury- tiêu đề chính xác- về thảm kịch ở Nam after the tsunami I read a newspaper article written by the Archbishop of Canterbury- fine title- about the tragedy in Southern tưởng niệm sóng thần Tượng đài này dành riêng cho tất cả người dân Maldives đã qua đời trong trận sóng thần ngày 26 tháng 12 năm Monument- The monument dedicated to all the Maldivian people who passed away in the Tsunami of 26th December vừa biết rằnganh ấy đã chết cùng gia đình trong trận sóng thần ở miền đông Ấn just learned that he was killed with his family… in a tsunami in eastern trận sóng thần ở Ấn Độ Dương năm 2004, một trong những vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất là tỉnh Aceh của Indonesia, nơi chính phủ đã đánh nhau với một phong trào ly khai trong hơn bốn thập the 2004 Indian Ocean tsunami, one of the worst-hit areas was Indonesia's Aceh Province, where the government had been fighting a secessionist movement for more than four decades. chết khoảng 430 người dọc theo bờ biển của eo biển Sunda, gây ra một năm động đất và sóng thần ở quần đảo rộng lớn, nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương đang hoạt động Dec. 23 tsunami killed around 430 people along the coastlines of the Sunda Strait, capping a year of earthquakes and tsunamis in the vast archipelago, which straddles the seismically active Pacific Ring of thông kỳdiệu“, được xem như biểu tượng của sự hy vọng và hồi sinh, vẫn sống sót sau trận sóng thần 2011, kiêu hãnh vươn lên cạnh một khu nhà bị phá hủy trước bức tường biển mới được xây ở pine',a tree said to symbolise hope and recovery after it survived the 2011 tsunami, stands next to a damaged building in front of a newly built sea wall in Rikuzentakata. là“ vành đai lửa”, một khu vực ở Thái Bình Dương được biết tới bởi các hoạt động địa chất tại tsunamis happen in what's called the"Ring of Fire," an area in the Pacific Ocean known for its geologic trăm cửa hàng của Louis Vuitton, Gucci, Hermès, Tiffany và nhiều thượng hiệu hàng đầu khác đã bắt đầu mở cửa trở lại tại Tokyo và các khu vực phíađông bắc chịu ảnh hưởng bởi trận sóng thần và khủng hoảng hạt Vuitton, Gucci, Hermes, Tiffany and many other top brands began to reopen hundreds of stores they shuttered in Tokyo andacross the northeast regions of Japan affected by the tsunami and nuclear viên mẫu giáo Toshito Kato, người mà thị trấn của bà bị cuốn đi bởi trận sóng thần, nói rằng bất chấp tai họa,“ tôi đã nhận được nhiều điều hơn là mất mát”.Kindergarten teacher Toshito Kato, whose town was swept away by the tsunami, said that despite the disaster,“I received much more than I lost”.Các anh em của chúng ta đã nhận ra rằng ngay sau trận sóng thần không hẳn là thời điểm tốt nhất để nói về hy vọng sống lại với những nạn nhân đang sầu brothers discerned that immediately following the tsunami was not necessarily the best time to tell the grief-stricken victims about the resurrection nhà khoa học bày tỏ sự ngạc nhiên về quy mô của trận sóng thần đã tàn phá thành phố Palu của Indonesia hôm thứ Sáu vừa qua, họ cho rằng trận động đất trước đó sẽ không thể sinh ra những cơn sóng có sức công phá lớn như expressed surprise at the size of the tsunami that devastated the Indonesian city of Palu on Friday, saying an earthquake like the one that preceded it would not necessarily spawn such destructive lúc đó Somalia là một trong những nước bị ảnh hưởng bởi trận sóng thần tấn công các bờ biển Ấn Độ Dương sau trận động đất Ấn Độ Dương năm 2004, phá huỷ toàn bộ các làng mạc và làm thiệt mạng khoảng Somalia was one of the many countries affected by the tsunami which struck the Indian Ocean coast followingthe 2004 Indian Ocean earthquake, destroying entire villages and killing an estimated 300 biển phía tây của Phuketđã ảnh hưởng nghiêm trọng bởi trận sóng thần ở Ấn Độ Dương tháng 12 năm 2004, nhưng hầu như không còn dấu tích về thiệt hại còn tìm thấy ở Phuket was hit hard by the tsunami in the Indian Ocean in December 2004, but there is almost no evidence left on the Trưởng Clinton sẽ kết thúc chuyến du hành Châu Á của bà tạiSamoa, vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ tại Nam Thái Bình Dương bị tàn phá bởi trận sóng thần năm wraps up her Asia-Pacific tour in American Samoa,a territory in the South Pacific devastated by a tsunami in thứ Tư, TEPCO cho biết công nhân đã thấy hơi nước hiện diện xung quanh tầng năm của tòa nhà chứa lò phản ứng số 3,On Wednesday, TEPCO said workers had noticed steam around the fifth floor of the building housing Reactor No. 3,which was wrecked by the tsunami of March biểu tại buổi lễ, bà Yukari Tanaka, một người dân sống ở thị trấn Futaba, nơi có nhà máy điện hạt nhân Fukushima, nói rằngbà đã không thể chăm sóc cho người cha của mình sau trận sóng thần vì họ được lệnh phải sơ tán Tanaka, a resident of Futaba town, where the Fukushima Dai-ichi plant is located,told the ceremony she couldn't look for her father after the tsunami because they were ordered to cảm hứng từ bộ phim vềngày tận thế của Hollywood“ 2012” và trận sóng thần ở châu Á năm 2004, anh Liu hy vọng những quả cầu khung thép bao bọc bằng các sợi thủy tinh của anh sẽ được chính quyền địa phương và các tổ chức quốc tế lấy sử dụng trong trường hợp sóng thần và động by the apocalyptic Hollywood movie'2012' and the 2004 Asian tsunami, Liu hopes that his creations consisting of a fiberglass shell around a steel frame will be adopted by government departments and international organizations for use in the event of tsunamis and việc là minh họa đáng sợ cho sự yếu ớt của con người trước thiên nhiên, và trận sóng thần vừa ập vào bờ biển Nhật Bản cho thấy sự khó khăn trong chuẩn bị trước thảm họa chết người như vậy, kể cả với một quốc gia giàu is a terrifying illustration of man's vulnerability to nature, and the tsunami that has struck the Japanese coast illustrates the difficulty, even for a prosperous nation, of preparing for such an onslaught.
sóng thần tiếng anh là gì